Công thức tính m dung dịch bỏ túi cho học sinh
Khối lượng dung dịch là một khái niệm cơ bản trong hóa học, được sử dụng để tính toán và xác định lượng các chất tham gia vào phản ứng. Việc nắm vững công thức tính m dung dịch sẽ giúp các bạn học sinh giải quyết các bài toán liên quan đến nồng độ, phản ứng hóa học một cách dễ dàng hơn.
Công thức tính m dung dịch
Dưới đây là công thức tính m dung dịch trong từng trường hợp cụ thể
Công thức tính khối lượng dung dịch khi biết khối lượng chất tan và khối lượng dung môi
Để tính m dung dịch khi biết khối lượng chất tan và khối lượng dung môi, ta sử dụng công thức sau:
mdd = mct + mdm
Trong đó:
- mct: khối lượng chất tan (đơn vị: gam)
- mdm: khối lượng dung môi (đơn vị: gam)
Công thức tính khối lượng dung dịch khi biết nồng độ phần trăm và khối lượng chất tan
mdd = 100%xmct/C%
Trong đó:
- mct: khối lượng chất tan (đơn vị: gam)
- C%: nồng độ phần trăm (đơn vị: C%)
Công thức tính khối lượng dung dịch khi biết khối lượng riêng và thể tích dung dịch
mdd = Vdd. D
Trong đó:
- Vdd: thể tích dung dịch (đơn vị: ml)
- D: khối lượng riêng của dung dịch (đơn vị: g/ml)
Một số lưu ý khi tính m dung dịch
Khi áp dụng các công thức tính khối lượng dung dịch, cần chú ý đến một số yếu tố để đảm bảo kết quả chính xác:
- Độ tinh khiết của chất tan và dung môi: Tạp chất có thể làm sai lệch khối lượng và ảnh hưởng đến độ chính xác của phép tính.
- Nhiệt độ và áp suất: Các yếu tố này có thể thay đổi khối lượng riêng của dung dịch, từ đó ảnh hưởng đến kết quả tính toán.
- Sự chính xác trong đo lường: Sử dụng các dụng cụ đo lường chuẩn xác là rất quan trọng để xác định chính xác khối lượng chất tan và thể tích dung môi.
Ngoài ra, cần lưu ý thêm:
- Đảm bảo sử dụng đơn vị thống nhất trong suốt quá trình tính toán để tránh sai sót.
- Kiểm tra nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi pha để đảm bảo tính chính xác.
- Áp dụng các phương pháp chuẩn như pha loãng hoặc cô đặc tùy theo nhu cầu sử dụng dung dịch.
Những lưu ý này sẽ giúp bạn thực hiện các phép tính khối lượng dung dịch một cách chính xác và hiệu quả hơn trong thực tiễn.
Bài tập ôn luyện tính khối lượng dung dịch
Dưới đây là các bài tập giúp các bạn học sinh ôn luyện tính khối lượng dung dịch
Bài 1
Hòa tan 10 g muối NaCl vào 40 gam nước. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được.
Hướng dẫn:
Theo đề bài ta có: mct = 10 g, mdm = 40 g
Khối lượng dung dịch muối là: mdd = mct + mdm = 10 + 40 = 50 g
Nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được: C% = 20%
Bài 2
Tính khối lượng của 100 ml dung dịch H2SO4, biết khối lượng riêng của dung dịch là d = 1,83 g/ml.
Hướng dẫn:
Khối lượng dung dịch là:
mdd = Vdd.d = 100.1,83 = 183 g.
Bài 3
Tính khối lượng dung dịch khi hòa tan hoàn toàn 23 gam KOH vào 100 gam nước?
Hướng dẫn:
Áp dụng công thức: mdd = mct + mdm
Khối lượng dung dịch là: 23 + 100 = 123 (gam)
Bài 4
Tính khối lượng muối ăn NaCl trong 5 tấn nước biển. Biết rằng nồng độ muối ăn NaCl trong nước biển là 0,01%?
Hướng dẫn:
– ADCT: C% = (tấn)=500g.
– Vậy có 500 gam NaCl trong 5 tấn nước biển.
Bài 5
Tính khối lượng chất tan cần dùng để pha chế 50 gam dung dịch MgCl2 4% ?
Hướng dẫn:
Khối lượng MgCl2 cần dùng để pha chế 50 gam dung dịch MgCl2 4%
Áp dụng công thức: mMgCl2 = (50×4%)/100% = 2 gam
Bài 6
Tính khối lượng chất tan cần dùng để pha chế 250 ml dung dịch MgSO4 0,1 M?
Hướng dẫn:
Đổi: 250 ml = 0,25 lít
Số mol MgSO4 cần dùng để pha chế 250 ml dung dịch MgSO4 0,1 M là:
nMgSO4 = CM.V = 0,1.0,25 = 0,025 mol
Khối lượng MgSO4 cần dùng là:
mMgSO4 = 0,025.120 = 3 gam
Bài 7
Số mol chất tan có trong 400 ml NaOH 3M
Hướng dẫn:
Đổi: 400 ml = 0,4 lít
Số mol chất tan có trong 400 ml NaOH 3M là:
Áp dụng công thức: n = CM.V = 3.0,4 = 1,2 mol
Bài 8
Tính khối lượng của Ba(OH)2 có trong 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M
Hướng dẫn:
Đổi 300 ml = 0,3 lít
Số mol chất tan có trong 300 ml Ba(OH)2 0,4M là:
nBa(OH)2 = CM.V = 0,4.0,3 = 0,12 mol
Khối lượng Ba(OH)2 có trong dung dịch là:
mBa(OH)2 = 0,12 . 171 = 20,52 gam
Bài 9
Tính khối lượng của NaOH có trong 500 ml dung dịch NaOH 0,4M.
Hướng dẫn:
Đổi 500 ml = 0,5 lít
Số mol chất tan có trong 500 ml NaOH 0,4M là:
nNaOH = CM.V = 0,4.0,5 = 0,2 mol
Khối lượng NaOH có trong dung dịch là:
mNaOH = 0,2.40 = 8 gam
Bài 10
Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính số mol đường có trong dung dịch đường sau khi trộn?
Hướng dẫn:
Số mol đường có trong dung dịch 1: n1 = CM.V = 0,5. 2= 1 mol
Số mol đường có trong dung dịch 2: n2 = CM.V = 1. 3 = 3 mol
Số mol đường có trong dung dịch sau khi trộn là: n = 1+3 = 4 mol
Lời kết
Công thức tính m dung dịch một cách ngắn gọn và dễ hiểu đã được chia sẻ chi tiết trong bài viết. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp các bạn tự tin hơn khi giải quyết các bài toán liên quan đến dung dịch và phản ứng hóa học.
Bài viết liên quan
Tổng quan công thức Faraday hóa và ứng dụng trong điện phân
Tìm hiểu chi tiết về công thức Faraday hóa học trong điện phân, cách áp dụng định luật và giải bài tập với phương pháp đơn giản. Hướng dẫn tính toán khối lượng chất điện phân chuẩn xác.
Thông tin chi tiết về công thức tỉ khối và cách áp dụng trong hóa học
Tìm hiểu công thức tỉ khối và cách áp dụng trong hóa học. Bài viết giải thích chi tiết các loại tỉ khối, phương pháp xác định và bài tập thực hành cho học sinh dễ hiểu.
Tổng quan công thức tính nồng độ đương lượng và cách áp dụng
Tìm hiểu chi tiết công thức tính nồng độ đương lượng, cách xác định đương lượng gam và giải bài tập với phương pháp đơn giản. Bao gồm công thức, ví dụ và bài tập mẫu có lời giải.
Tổng quan công thức tính số liên kết hóa trị và cách áp dụng chuẩn xác
Hướng dẫn công thức tính số liên kết hóa trị và phương pháp xác định chính xác các loại liên kết trong phân tử hữu cơ. Giải thích chi tiết cách tính liên kết σ, π kèm bài tập minh họa.
Phân tích công thức tính liên kết hidro và ứng dụng trong hóa học
Tìm hiểu công thức tính liên kết hidro và cách áp dụng trong các phân tử, gen, protein. Giải thích chi tiết bản chất, vai trò quan trọng trong nước, rượu và axit nucleic.
Công thức tính đồng phân và cách xác định nhanh các dạng đồng phân hóa học
Tìm hiểu công thức tính đồng phân và phương pháp xác định nhanh số đồng phân trong hóa học. Hướng dẫn chi tiết cách tính đồng phân ankan, ancol kèm bài tập và mẹo giải nhanh cho học sinh.