Công thức của Glyxin là gì? Các tính chất quan trọng của Glyxin

Glyxin là axit amin có nhiều tác dụng với sức khoẻ còn người. Trong nhiều bài nghiên cứu, glyxin được sử dụng để giảm bớt triệu chứng của nhiều bệnh lý. Vậy công thức của glyxin là gì và nó có những tính chất, ứng dụng gì trong khoa học và đời sống, bài viết này chúng tôi sẽ trình bày chi tiết về loại axit amin này.

Công thức của Glyxin là gì?

Công thức của Glyxin là NH2-CH2-COOH và công thức phân tử là C2H5NO2. Đây là một trong những axit amin protein genogen, được sử dụng nhiều trong thực phẩm tạo độ. Công thức cấu tạo của glyxin được thể hiện như sau:

Bên cạnh tên gọi thường là glyxin, axit amin này còn có tên thay thế là axit aminoaxetic và tên bán hệ thống là axit aminoaxetic.

Tính chất vật lí của Glyxin

Glyxin có những tính chất vật lý như sau:

  • Glyxin là chất rắn ở dạng bột tinh thể trắng hoặc hợp chất tinh thể không màu.
  • Điểm nóng chảy của Glyxin: khoảng 240 – 250 độ C, khi được nung nóng phân huỷ thành CO2, CO, NH3 và HCN.
  • Có khả năng tan trong nước với mức độ cao và các dung môi có tính chất pola như etanol, metanol và aceton, ít tan trong dung môi không phân cực như dầu và hexan.
  • Độ pH: Glyxin có khả năng tác động như một chất trung hoà, điểm pKa của nó: 2.35.
  • Không có tính phân cực mạnh nên khó tan trong các dung môi không phân cực nhưng có khả năng tạo liên kết hidro với nước và các phân tử khác do có tính chất của amino axit dipolar.

Tính chất hoá học của Glyxin

Công thức glyxin có những tính chất hoá học sau:

  • Phản ứng với bazơ: H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O
  • Phản ứng với axit: H2N-CH2-COOH + HCL → CLH3N-CH2-COOH
  • Phản ứng este hoá: H2N-CH2-COOH + C2H5OH ⇌ CLHNCH2COOC2H5 + H2O (Điều kiện có HCL)
  • Phản ứng với HNO2: H2N-CH2-COOH + HNO2 → HO-CH2-COOH + N2 +H2O

Cách điều chế Glyxin

Quá trình điều chế Glyxin là một quá trình phức tạp trong công nghiệp. Axit Chloroacetic thực hiện phản ứng hoá học dung dịch amoniac tạo ra phản ứng chất lỏng chứa Glyxin. Đây là quá trình yêu cầu sự kiểm soát nghiêm ngặt về các yếu tố kỹ thuật, nhiệt độ, áp suất và pH.

Mỗi năm có khoảng 15 triệu kg Glyxin được sản xuất trong ngành công nghiệp với nhiều lĩnh vực khác nhau như thực phẩm, dược phẩm và nghiên cứu khoa

Phương trình hoá học để điều chế ra Glyxin như sau:

CLCH2COOH + 2NH3 → H2NCH2COOH + NH4

Ứng dụng của Glyxin

Glyxin là axit amin có nhiều ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, có thể kể đến như dưới đây:

  • Glyxin chủ yếu có trong sợi tơ tằm, gelatin.
  • Glyxin được sử dụng như một chất dinh dưỡng và cũng là một chất dẫn truyền kinh ức chế nhanh.
  • Glyxin là thành phần quan trọng, là tiền thân của nhiều phân tử và đại phân tử khác nhau.

Tác dụng của Glyxin với sức khoẻ con người

Theo như các nghiên cứu khoa học, Glyxin có thể sử dụng để làm giảm bớt các triệu chứng cho những bệnh nhân có bệnh lý về viêm loét dạ dày, viêm khớp, suy tim, ruột rò rỉ và một số bệnh ung thư. Dưới đây là những tác dụng cụ thể của glyxin đối với sức khoẻ của chúng ta.

Bảo vệ sức khoẻ tim mạch

Nhiều nghiên cứu khoa học cho rằng glyxin giúp làm giảm các triệu chứng tích tụ làm xơ vữa động mạch, thu hẹp động mạch và xơ cứng. Bên cạnh đó, glyxin còn làm tăng khả năng sử dụng oxit nitric để làm tăng lưu lượng máu hỗ trọ giảm huyết áp.

Ngoài ra, nồng độ glyxin tăng sẽ làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim và các cơn đau tim.

Tăng cường tuyến cơ bắp

Glyxin đảm nhận vai trò taọ ra năng lượng nuôi dưỡng các mô cơ, tăng độ bền, tăng cường sức khoẻ và hiệu suất. Ngoài ra, glyxin còn có tác dụng điều chỉnh tỉ lệ chất béo và kiểm soát việc tiêu hao năng lượng.

Cải thiện hệ tiêu hoá

Glyxin tạo mô trong đường tiêu hoá giúp giữ lại thức ăn và vi khuẩn ở lại trong ruột, ngăn chúng đi qua lỗ nhỏ đi vào máu gây viêm. Glyxin còn là chất xúc tác quan trọng để tạo nên collagen và gelatin ở ruột, để làm dịu niêm mạc đường tiêu hoá và cân bằng hệ vi sinh đường ruột.

Làm chậm quá trình lão hoá

Glyxin được sử dụng để tạo ra glutathione, chất có tác dụng chống oxy hoá mạnh. Một số nghiên cứu còn cho rằng axit amin này còn tham gia quá trình ngăn ngừa đột biến tế bào dẫn đến ung thư.

Cải thiện da

Đây là một tác dụng đặc biệt quan trọng đối với chị em phụ nữ bởi collagen thuỷ phân có thể giúp ngăn chặn tia UV, chống oxy hoá và tăng tốc độ lành da.

Tác dụng chống viêm

Glyxin có tác dụng trực tiếp lên tế bào viêm giúp khử các nhân tố nhân mã hình thành gốc tự do và các cytokines viêm.

Hỗ trợ giảm chứng mệt mỏi

Glyxin tăng cường năng lượng, cân bằng lượng đường trong máu giúp giảm mệt mỏi, cung cấp dinh dưỡng trực tiếp đến tế bào, mô tạo ra năng lượng.

Hỗ trợ cho hệ thần kinh

Glyxin giúp điều hoà tổng hợp trao đổi chất của não, thần kinh sử dụng, cải thiện giấc ngủ, tâm trạng, trí nhớ và hành vi. Đặc biệt, trong y học, nó còn hỗ trợ điều trị bệnh tâm thần.

Bổ sung Glyxin như thế nào để đạt được hiệu quả?

Theo một số nghiên cứu, mức glyxin có thể sử dụng một cách an toàn kể cả với liệu cao 15 – 60 gam mỗi ngày. Với thiếu niên, người lớn stress, người khoẻ mạnh,… có thể dùng lượng 200 – 300 gram mỗi ngày (trong 14-30 ngày).

Lời kết

Thông qua bài viết này, phần nào đã giúp bạn đọc biết được công thức của glyxin, một số tính chất vật lý, hoá học và ứng dụng của nó trong các lĩnh vực khác nhau.

Bài viết liên quan

  • Tìm hiểu carbohydrate công thức hóa học và phản ứng đặc trưng

    Tìm hiểu carbohydrate công thức hóa học và phản ứng đặc trưng

    Tìm hiểu carbohydrate công thức hóa học qua cấu tạo, phân loại và phản ứng đặc trưng. Khám phá cấu trúc glucozơ, saccarozơ cùng các phương pháp nhận biết đường đơn, đường đôi trong phòng thí nghiệm.

  • Nắm rõ công thức hóa học của dầu diesel và tính chất quan trọng

    Nắm rõ công thức hóa học của dầu diesel và tính chất quan trọng

    Tìm hiểu chi tiết công thức hóa học của dầu diesel, cấu tạo phân tử và thành phần hydrocarbon C10-C22. Khám phá tính chất vật lý, độ cháy, độc tính và ứng dụng trong đời sống.

  • Kiến thức về natri propionat công thức và ứng dụng trong thực phẩm

    Kiến thức về natri propionat công thức và ứng dụng trong thực phẩm

    Tìm hiểu chi tiết về natri propionat công thức cấu tạo, phương pháp điều chế, tính chất và ứng dụng làm chất bảo quản thực phẩm an toàn, được giải thích đơn giản dễ hiểu.

  • Nắm kỹ axit lactic công thức và ứng dụng trong đời sống hàng ngày

    Nắm kỹ axit lactic công thức và ứng dụng trong đời sống hàng ngày

    Tìm hiểu về axit lactic công thức cấu tạo, tính chất hóa học đặc trưng và vai trò quan trọng trong cơ thể. Khám phá ứng dụng trong sản xuất thực phẩm, mỹ phẩm và công nghiệp.

  • Tổng quan về phenyl acrylat công thức và ứng dụng trong hóa học

    Tổng quan về phenyl acrylat công thức và ứng dụng trong hóa học

    Tìm hiểu chi tiết về phenyl acrylat công thức cấu tạo, phương pháp tổng hợp, tính chất vật lý, hóa học và ứng dụng trong công nghiệp polymer. Hướng dẫn điều chế an toàn.

  • Phân tích công thức cấu tạo C3H6O3 và vai trò của axit lactic trong cơ thể

    Phân tích công thức cấu tạo C3H6O3 và vai trò của axit lactic trong cơ thể

    Tìm hiểu chi tiết công thức cấu tạo C3H6O3 và các dạng đồng phân, đặc biệt là axit lactic phổ biến trong sữa chua và cơ thể. Khám phá tính chất, ứng dụng và vai trò sinh học quan trọng.